Hội NTT TPHCM trao học bổng VÌ NỮ SINH VIÊN VƯỢT KHÓ, HỌC GIỎI lần 7 cho 48 nữ sinh viên
NSV. Đinh Huỳnh Tuyết Nga, SV năm nhất ngành Quản trị kinh doanh Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường TPHCM được trao HB đặc biệt trị giá 10.000.000đ.
Ngày 31/10, BCH Hội NTT TPHCM tổng kết chương trình hỗ trợ học bổng VÌ NỮ SINH VIÊN VƯỢT KHÓ, HỌC GIỎI năm học 2020 - 2021 và trao học bổng năm học 2021 – 2022 cho 48 NSV với tổng trị giá 162.000.000đ
Năm học 2020 - 2021 có 39/48 NSV đạt thành tích học tập loại giỏi và khá, tỷ lệ 81,25% (năm học 2019 – 2020 là 65,22%). Đây chính là tiêu chí để tiếp tục xét cấp HB cho các NSV trong năm học mới.
Trong các NSV năm nhất được nhận HB lần đầu năm học này có NSV Đinh Huỳnh Tuyết Nga, được Hội NTT đỡ đầu cho tới khi tốt nghiệp đại học, vì có hoàn cảnh gia đình khó khăn và em vừa bị mô côi cha do đại dịch Covid – 19. Để bày tỏ niềm cảm thông sâu sắc, Hội đã trợ giúp một phần chi phí học tập hàng năm là 10.000.000đ.
Trị giá 162.000.000đ học bổng năm học 2021-2022 được trao như sau:
- 141.000.000 đồng tặng cho 47 NSV, mỗi HB trị giá 3.000.000đ.
- 10.000.000 đồng tặng cho NSV Đinh Huỳnh Tuyết Nga.
- 11.000.000 đồng thưởng cho 11 NSV có thành tích học tập loại giỏi năm học 2020 - 2021, mỗi NSV được thưởng 1.000.000đ/NSV
Trong tổng số 162.000.000đ thì có 77.000.000đ là do các UV BCH Hội và hội viên Hội NTT TPHCM đóng góp.
DANH SÁCH 48 NSV NHẬN HỌC BỔNG NĂM HỌC 2021 - 2022
1 |
Phan Thị Thanh Thúy |
Sinh viên năm 4 ngành Ngữ văn Anh Trường Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn TPHCM. Ba năm liền em đều đạt thành tích học tập loại giỏi |
2 |
Vũ Trịnh Quỳnh Mi
|
Sinh viên năm 4 ngành Kế toán Trường Đại học Kinh tế luật. Ba năm liền em đều đạt thành tích học tập loại giỏi |
3 |
Dương Phương Vy
|
Sinh viên năm 3 ngành Luật Thương mại Đại học Luật TPHCM. Hai năm liền em đều đạt thành tích học tập loại giỏi |
4 |
Nguyễn Vân Anh
|
Sinh niên năm 3 ngành Công tác xã hội Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TPHCM |
5 |
Nguyễn Ngọc Phương Quỳnh
|
Sinh viên năm 3 ngành Văn học Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM |
6 |
Tạ Ngọc Diễm Uyên
|
Sinh viên năm 3 ngành Du lịch Trường Đại học Văn hóa TPHCM |
7 |
Nguyễn Lưu Thanh Trúc
|
Sinh viên năm 2 ngành Quản trị kinh doanh Trường Đại học Mở TPHCM |
8 |
Đặng Lý Ngọc Diệp
|
Sinh viên năm 2 ngành Ngôn ngữ Trung Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM |
9 |
Đỗ Huy Yến Vy |
Sinh viên năm 2 ngành Toán kinh tế Trường Đại học Kinh tế TPHCM |
10 |
Huỳnh Ý Thơ
|
Sinh viên năm 2 ngành Marketting Trường Đại học Văn Lang TPHCM |
11 |
Nguyễn Ngọc Bảo Uyên |
Sinh viên năm 2 ngành Dược Trường Đại học Nguyễn Tất Thành TPHCM |
12 |
Đặng Ngọc Kim Yến
|
Sinh viên năm 4 ngành Kế toán- Kiểm toán Trường Đại học Hoa Sen |
13 |
Nguyễn Ngọc Phương Khanh
|
Sinh viên năm 4 ngành Luật Học viện Cán bộ TPHCM |
14 |
Nguyễn Hoàng Linh Chi
|
Sinh viên năm 3 ngành Thiết kế đồ họa Trường Đại học Văn Lang |
15 |
Đàm Tú Di
|
Sinh viên năm 4 ngành Triết học Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM |
16 |
Đỗ Trà My
|
Sinh viên năm 3 ngành Quốc tế học Trường Đại học Sài Gòn |
17 |
ASISAH
|
Sinh viên năm 5 ngành Quốc tế học Trường Đại học Quốc tế |
18 |
Lê Nguyễn Vy Khanh
|
Sinh viên năm 4 ngành Ngôn ngữ Anh Trường Đại học Hoa Sen |
19 |
Nguyễn Thụy Phượng Kha
|
Sinh viên năm 3 ngành Ngôn ngữ Anh Trường Đại học Ngoại Ngữ-Tin học TPHCM |
20 |
Bùi Ngọc Hân
|
Sinh viên năm 4 ngành Quản trị nhân lực Trường Đại học Kinh tế tài chính TPHCM |
21 |
Lê Nguyễn Thùy Vân
|
Sinh viên năm 4 ngành Biên, phiên dịch Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
22 |
Trần Ngọc Bình Minh
|
Sinh viên năm 3 ngành Thiết kế công nghiệp Trường Đại học Kiến trúc TPHCM |
23 |
Nguyễn Trúc Phương
|
Sinh viên năm 3 ngành Sư phạm Toán Trường Đại học Kinh tế TPHCM |
24 |
Nguyễn Huỳnh Yến Nhi
|
Sinh viên năm 4 ngành Ngôn ngữ Anh Trường Đại học Công nghệ thực phẩm |
25 |
Trần Mai Linh
|
Sinh viên năm 3 ngành Quản trị nhân sự Trường Đại học Công nghiệp TPHCM |
26 |
Lý Bảo Tuyền
|
Sinh viên năm 4 ngành Thương mại điện tử Trường Đại học Kinh tế Luật |
27 |
Lê Hồng Diễm
|
Sinh viên năm 4 Khoa Tài chính kế toán Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm |
28 |
Ngô Thị Thanh Nga
|
Sinh viên năm 3 ngành ngành Kinh tế Trường Đại học Kinh tế TPHCM |
29 |
Nguyễn Hoàng Thanh Ngân
|
Sinh viên năm 2 ngành Luật Trường Đại học Kinh tế Luật ĐH Quốc gia TPHCM |
30 |
Phạm Lê Thảo Như
|
Sinh viên năm 2 ngành Quan hệ công chúng Trường Đại học Văn Lang TPHCM |
31 |
Huỳnh Ngọc Bích
|
Sinh viên năm 2 ngành Kế toán Trường Đại học Kinh tế TPHCM |
32 |
Nguyễn Thụy Phương Trang
|
Sinh viên năm 2 ngành Quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM |
33 |
Nguyễn Kim Ngân
|
Sinh viên năm 2 ngành ngành Giáo dục tiểu học Trường Đại học Thủ Dầu Một |
34 |
Lê Huỳnh Mỹ Vân
|
Sinh viên năm 2 ngành ngành Ngôn ngữ Nga Trường Đại học Sư phạm TPHCM |
35 |
Lâm Hoàng Mỹ Như
|
Sinh viên năm 2 ngành Luật Trường Đại học Kinh tế Luật ĐH Quốc gia TPHCM |
36 |
Phạm Ngọc Bảo Trân
|
Sinh viên năm 2 ngành Thiết kế công nghiệp Trường Đại học Văn Lang |
37 |
Ngô Mai Anh
|
Sinh viên năm 2 ngành Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại học Lao động-xã hội (CSII) TPHCM |
38 |
Nguyễn Thị Ánh Duy
|
Sinh viên năm 2 ngành Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn |
39 |
Nguyễn Dương Thu Xuân
|
Sinh viên năm nhất ngành Quản trị kinh doanh Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
40 |
Quan Bảo Vy
|
Quản trị kinh doanh Trường Đại học Tài chính Marketing |
41 |
Hồ Lê Ngọc Chi
|
Sinh viên năm nhất ngành Tài chính ngân hàng Trường Đại học Ngân hàng |
42 |
Nguyễn Ngọc Quỳnh Như
|
Sinh viên năm nhất ngành Kế toán Trường Đại học Nguyễn tất Thành |
43 |
Hà Thị Trúc Giang
|
Sinh viên năm nhất ngành Kế toán Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn |
44 |
Phan Thanh Phương Uyên
|
Sinh viên năm 1 ngành Quản trị Nhân lực Trường ĐH Nguyễn Tất Thành |
45 |
Trương Trần Tuyết Mai
|
Sinh viên năm 1 ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường Trường ĐH Nguyễn Tất Thành |
46 |
Lý Thiên Thanh
|
Sinh viên năm 1 ngành Công nghệ hóa & Sinh học Trường ĐH Công nghiệp TPHCM |
47 |
Phạm Ngọc Lương Bình
|
Sinh viên năm nhất ngành Quản lý chuỗi cung ứng Trường Đại học Ngân hàng |
48 |
Đinh Huỳnh Tuyết Nga
|
Sinh viên năm nhất ngành Quản trị kinh doanh Trường Đại học Tài Nguyên và Môi trường TPHCM |
DANH SÁCH CÁC NHÀ TÀI TRỢ HỌC BỔNG VÌ NỮ SINH VIÊN VƯỢT KHÓ, HỌC GIỎI NĂM HỌC 2021 – 2022
|
|
|
1 |
HV Chi hội NTT Học viện Cán bộ TPHCM |
6.000.000đ |
2 |
HV Chi hội NTT Hội LH Phụ nữ TPHCM |
6.000.000đ |
3 |
HV Chi hội NTT Trường ĐH KHXH&NV |
1.500.000đ |
4 |
HV Chi hội NTT Văn học, Nghệ thuật |
3.000.000đ |
5 |
HV Chi hội NTT Cựu CB Hội LH Phụ nữ |
1.500.000đ |
6 |
PGS.TS. Trương thị Hiền Chủ tịch Hội NTT TPHCM |
6.000.000đ |
7 |
ThS. Nguyễn Thị Khánh Tâm Phó chủ tịch Thường trực Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
8 |
TS. Bùi Thị Ngọc Trang Phó chủ tịch Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
9 |
PGS.TS. Ngô Thị Phương Lan Phó chủ yi5ch Hội NTT TPHCM |
1.500.000đ |
10 |
ThS. Nguyễn Thị Bích Thủy UV Ban Thường vụ Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
11 |
Chị Nguyễn Thị Tuyết Nhung UV Ban Thường vụ Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
12 |
TS. Nguyễn Thị Thanh Mỹ UV Ban Chấp hành Hội NTT TPHCM |
6.000.000đ |
13 |
TS. Phan Thu Nga UV Ban Chấp hành Hội NTT TPHCM |
1.000.000đ |
14 |
TS. Nguyễn Thị Thanh Kiều UV Ban Chấp hành Hội NTT TPHCM |
1.000.000đ |
15 |
TS. Nguyễn Thị Hoa Xinh UV Ban Chấp hành Hội NTT TPHCM |
1.000.000đ |
16 |
Chị Lê Thị Huệ UV Ban Chấp hành Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
17 |
TS. Trần Thị Anh Vũ UV Ban Chấp hành Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
18 |
TS. Lý Thị Mai UV Ban Chấp hành Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
19 |
TS. Chu Vân Hải UV Ban Chấp hành Hội NTT TPHCM |
1.000.000đ |
20 |
Chị Dương Thị Năm UV Ban Chấp hành Hội NTT TPHCM |
1.500.000đ |
21 |
ThS. Nguyễn Thị Thanh UV Ban Chấp hành Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
22 |
ThS. Ung Thị Xuân Hương UV Ban Chấp hành Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
23 |
LS. Trần Thị Ngọc Nữ HV Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
24 |
Chị Trương Thị Minh Hương HV Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
25 |
CEO. Phùng Thị Thu Thủy HV Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
26 |
DN. Đoàn Bạch Phụng HV Hội NTT TPHCM |
3.000.000đ |
27 |
DN. Lý Tú Anh HV Hội NTT TPHCM |
1.000.000đ |
|
TỔNG CỘNG
|
77.000.000đ |
-
Cẩm nang đi chợ tại chuỗi siêu thị Co.op Mart từ ngày 01/12/2024 đến 28/01/2025
-
Cẩm nang đi chợ tại chuỗi siêu thị Co.op Mart từ ngày 01/12 đến 18/12/2024
-
Cẩm nang đi chợ tại chuỗi siêu thị Co.op Mart từ ngày 21/11 đến 30/11/2024
-
Cẩm nang đi chợ tại chuỗi siêu thị Co.op Mart từ ngày 14/10 đến 20/11/2024
-
Cẩm nang đi chợ tại chuỗi siêu thị Co.op Mart từ ngày 31/10 đến 20/11/2024
-
Cẩm nang đi chợ tại chuỗi siêu thị Co.op Mart từ ngày 17/10 đến 30/10/2024
-
Cẩm nang đi chợ tại chuỗi siêu thị Co.op Mart từ ngày 3/10 đến 16/10/2024
-
Cẩm nang đi chợ tại chuỗi siêu thị Co.op Mart từ ngày 19/9 đến 2/10/2024
-
Cẩm nang đi chợ tại chuỗi siêu thị Co.op Mart từ ngày 29/8 đến 18/9/2024
-
Cẩm nang đi chợ tại chuỗi siêu thị Co.op Mart từ ngày 15/8 đến 28/8/2024